Cách làm việc với JSON và RESTful API trong Node.js

Trong phát triển ứng dụng web, việc làm việc với JSON và RESTful API là rất phổ biến. JSON (JavaScript Object Notation) là một định dạng dữ liệu phổ biến được sử dụng để truyền thông tin giữa máy chủ và trình duyệt. RESTful API là một kiểu thiết kế API dựa trên các nguyên tắc của REST (Representational State Transfer), cho phép truyền dữ liệu và thực hiện các thao tác CRUD (Create, Read, Update, Delete) trên nguồn tài nguyên qua các phương thức HTTP.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm việc với JSON và RESTful API trong Node.js.

Làm việc với JSON trong Node.js

Node.js cung cấp các phương thức và module để làm việc với JSON một cách dễ dàng. Dưới đây là một số cách để làm việc với JSON trong Node.js:

1. Chuyển đổi JSON thành JavaScript Object hoặc ngược lại:

    • JSON.parse(): Chuyển đổi một chuỗi JSON thành JavaScript Object.
    • JSON.stringify(): Chuyển đổi một JavaScript Object thành chuỗi JSON.

Ví dụ:

const jsonStr = '{"name": "John", "age": 30}';
const jsonObj = JSON.parse(jsonStr);
console.log(jsonObj.name); // Output: John
const obj = { name: ‘Jane’, age: 25 };
const jsonString = JSON.stringify(obj);
console.log(jsonString); // Output: {“name”:”Jane”,”age”:25}

 

2. Đọc và ghi JSON từ tệp tin:

    • fs.readFileSync(): Đọc nội dung của một tệp tin JSON.
    • fs.writeFileSync(): Ghi nội dung vào một tệp tin JSON.

Ví dụ:

const fs = require('fs');

// Đọc nội dung từ tệp tin JSON
const data = fs.readFileSync(‘data.json’, ‘utf8’);
const jsonObj = JSON.parse(data);
console.log(jsonObj);

// Ghi nội dung vào tệp tin JSON
const obj = { name: ‘John’, age: 30 };
const jsonString = JSON.stringify(obj);
fs.writeFileSync(‘data.json’, jsonString);

 

Building Face Recognition API with Node.js, MongoDB, Face-api

Làm việc với RESTful API trong Node.js

Để làm việc với RESTful API trong Node.js, chúng ta có thể sử dụng các module như Express.js để xây dựng API endpoints và xử lý các phương thức HTTP như GET, POST, PUT và DELETE.

Dưới đây là một ví dụ đơn giản về cách xây dựng một RESTful API trong Node.js bằng Express.js:

const express = require('express');
const app = express();
const PORT = 3000;
// API endpoint GET /users
app.get(‘/users’, (req, res) => {
const users = [
{ id: 1, name: ‘John’ },
{ id: 2, name: ‘Jane’ },
{ id: 3, name: ‘Bob’ },
];
res.json(users);
});

// API endpoint POST /users
app.post(‘/users’, (req, res) => {
// Xử lý tạo mới người dùng
res.json({ message: ‘Người dùng đã được tạo mới.’ });
});

// API endpoint PUT /users/:id
app.put(‘/users/:id’, (req, res) => {
const userId = req.params.id;
// Xử lý cập nhật người dùng với id = userId
res.json({ message: ‘Người dùng đã được cập nhật.’ });
});

// API endpoint DELETE /users/:id
app.delete(‘/users/:id’, (req, res) => {
const userId = req.params.id;
// Xử lý xóa người dùng với id = userId
res.json({ message: ‘Người dùng đã được xóa.’ });
});

app.listen(PORT, () => {
console.log(`Server is running on port ${PORT}`);
});

 

Trong ví dụ trên, chúng ta đã xây dựng các API endpoint cho việc lấy danh sách người dùng (GET /users), tạo mới người dùng (POST /users), cập nhật người dùng (PUT /users/:id) và xóa người dùng (DELETE /users/:id). Mỗi endpoint nhận yêu cầu từ client và trả về dữ liệu dưới định dạng JSON bằng cách sử dụng phương thức res.json() của Express.js.

How to build a sitemap xml in Node js using Express

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách làm việc với JSON và RESTful API trong Node.js. Việc làm việc với JSON giúp chúng ta chuyển đổi dữ liệu thành định dạng chuỗi JSON và ngược lại, cũng như đọc và ghi dữ liệu từ/đến các tệp tin JSON. Đối với RESTful API, chúng ta có thể sử dụng Express.js để xây dựng API endpoints và xử lý các phương thức HTTP như GET, POST, PUT và DELETE. Điều này cho phép chúng ta tạo các ứng dụng web Node.js tương tác với dữ liệu thông qua các giao diện API dễ sử dụng.