Generic là một tính năng quan trọng trong ngôn ngữ lập trình Java, cho phép bạn tạo ra các lớp, phương thức và giao diện linh hoạt và tái sử dụng được. Bằng cách sử dụng generic, bạn có thể viết mã một cách chung chung và đồng thời hỗ trợ nhiều loại dữ liệu khác nhau. Bài viết này sẽ giải thích cách tạo và sử dụng generic trong Java.
Giới thiệu về generic trong Java
Generic cho phép bạn làm việc với các kiểu dữ liệu chung mà không cần chỉ định kiểu cụ thể ngay từ đầu. Generic giúp tăng tính tái sử dụng và linh hoạt của mã nguồn, đồng thời giúp kiểm soát kiểu dữ liệu và tránh lỗi kiểu tại thời gian biên dịch.
Tạo và sử dụng generic lớp
– Cú pháp khai báo generic lớp: Bạn có thể sử dụng cặp dấu ngoặc nhọn <T>
sau tên lớp để chỉ định generic.
– Sử dụng generic lớp: Bạn có thể tạo đối tượng của lớp generic và truyền kiểu dữ liệu cụ thể cho generic khi khởi tạo.
– Thao tác với generic lớp: Bạn có thể sử dụng các phương thức và thuộc tính trong generic lớp một cách thông thường.
Tạo và sử dụng generic phương thức
– Cú pháp khai báo generic phương thức: Bạn có thể sử dụng cặp dấu ngoặc nhọn <T>
trước kiểu trả về của phương thức hoặc trước danh sách tham số của phương thức.
– Sử dụng generic phương thức: Bạn có thể gọi generic phương thức và truyền kiểu dữ liệu cụ thể cho generic khi gọi phương thức.
– Thao tác với generic phương thức: Bạn có thể sử dụng generic phương thức để làm việc với các kiểu dữ liệu linh hoạt và tái sử dụng mã nguồn.
Generic là một tính năng quan trọng trong Java cho phép bạn tạo ra mã nguồn linh hoạt và tái sử dụng. Bằng cách sử dụng generic, bạn có thể xây dựng các lớp và phương thức chung có thể hoạt động với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, từ đó giúp cải thiện hiệu suất và tiết kiệm thời gian trong việc phát triển ứng dụng Java.